Đơn đăng ký học / APPLICATION FORM

1. Thông tin học sinh / Student

Thông tin học sinh / Infomation

Họ tên / Student's full name:

Giới tính / Gender:

Ngày sinh / Date of birth:

Quốc tịch / Nationality:

Dân tộc / Citizenship:

Nơi sinh / Place of birth:

Nguyên quán / Native country:

Điện thoại di động / Mobile:

Facebook:

Email:

Số ĐTNR / Home phone number:

Con đang sống với / Currently living with:

Con TB-LS / Child of war invalids and martyrs:

Con thứ mấy trong gia đình / Order of birth:

Số CMND / CCCD / ID number:

Ngày cấp / Date of issue:

Nơi cấp / Place of issue:

Trường học hiện tại / Current school:

Lớp hiện tại / Current grade:

Danh hiệu thi đua năm trước / Title achieved:

Lớp đăng ký / Grade applied for:

Năm học / School year:

*Năm học đăng ký

Địa chỉ nơi ở hiện tại / Current home address

Số nhà / Home number:

Tổ dân phố số / Residential area No:

Khu phố / Street:

Phường / Ward:

Quận / District:

Thành phố / City:

Thành tích đạt được / Awards

Các thành tích con đã đạt được trong học tập / Academic Awards:

Các thành tích con đã đạt được trong thể thao / Athletic Awards:

Thành tích khác / Other Awards :

Sở thích (Học tập/Giải trí) Hobbies:

Điểm mạnh hoặc năng khiếu đặc biệt của con / Areas of strengths:

Những điều con mong muốn đạt được trong năm học này / Your expectations:

2. Thông tin gia đình / Family

Bố / Father

Họ tên / Name:

Năm sinh / Year of Birth:

Điện thoại / Phone number:

Email:

Ngành nghề / Sector:

Vị trí công tác / Position: :

Tên tổ chức / Công ty đang làm việc / Company / Organization: :

Hộ khẩu / Permanent place of residence:

Chỗ ở hiện tại / Current home address: :

Mẹ / Mother

Họ tên / Name:

Năm sinh / Year of Birth:

Điện thoại / Phone number:

Email:

Ngành nghề / Sector:

Vị trí công tác / Position:

Tên tổ chức / Công ty đang làm việc/ Company / Organization:

Hộ khẩu / Permanent place of residence:

Nơi ở hiện tại / Current home address:

Nhóm facebook mà anh/ chị đang tham gia có giá trị nội dung nhất/ Favourite facebook groups (in term of the value of its contents) that you have participated in:

Người liên hệ khác / Other contact (in case of not reaching parents)

Họ tên / Name:

Quan hệ / Relation:

Nghề nghiệp / Job:

Năm sinh / Year of Birth:

Chức vụ / Position:

Số CMND / ID No:

Nơi công tác / Company:

Điện thoại / Phone number:

Đầu mối liên hệ / Point of Contact

Thông tin anh chị / Siblings

Anh chị thứ nhất

Họ tên / Name:

Năm sinh / Year of Birth:

Là con thứ mấy trong gia đình / Order of birth:

Nghề nghiệp / Học sinh trường / Job / School:

Anh chị thứ hai

Họ tên / Name:

Năm sinh / Year of Birth:

Là con thứ mấy trong gia đình / Order of birth:

Nghề nghiệp / Học sinh trường / Job / School:

3. Nguồn thông tin / Source of infomation

Bạn biết đến The Olympia Schools theo cách nào? / How did you out about The Olympia School?

Phiếu khảo sát sức khỏe học sinh / Student health survey form

1. Con anh/chị có từng mắc các bệnh nào sau đây? / Has your child experienced any of the following medical conditions?

Hen / Asthma

Động kinh / Epilepsia

Các vấn đề về tim, mạch / Heart diseases

Các vấn đề về thận, tiết niệu / Kidney, urinary diseases

Các vấn đề về xương, khớp / Bone diseases

Các vấn đề về máu / Blood diseases

Các bất thường về: / Abnormalities regarding:

Giọng nói / Speech

Thị lực / Vision

Thính lực / Hearing

Vận động / Movement

2. Trong gia đình có tiền sử các bệnh trên không? / Do any of the above conditions run in your family?

Nếu có xin ghi rõ / Reason

3. Con anh/chị có dị ứng gì không? / Does your child have any allergies?

Nếu có xin ghi rõ / Reason

4. Con anh/chị đã tiêm chủng loại nào sau đây / Which of the following vaccinations has your child got?

Lao / Tuberculosis

Viêm gan A / Hepatitis A

Viêm gan B / Hepatitis B

Bại liệt / Poliomyelitis

Sởi, quai bị / Measles, mumps

Bạch hầu, ho gà, uốn ván / Diphtheria, whooping cough, tetanus

Nếu KHÔNG xin ghi rõ vì sao? / If NO, please give reasons?:

5. Con anh/chị có khi nào bị thương nặng? / Has your child ever suffered any serious injuries?

Nếu có xin ghi rõ / Reason

6. Con anh/chị có đang điều trị bệnh mãn tính không? / Is your child suffering from any chronic diseases?

Nếu có xin ghi rõ / Reason

7. Con anh/chị có thường xuyên mắc bệnh nào sau đây? / Does your child usually suffer from any of the following diseases?

Thường xuyên Cảm cúm / Frequent colds

Viêm họng / Sore throat

Viêm tai / Ear infections

Đau bụng / Abdominal pain

Dễ bị nôn / Vomiting easily

Sốt cao, co giật / High fever, convulsions

8. Con anh/chị đã bao giờ trải qua phẫu thuật chưa? / Has your child have any surgery?

Nếu có xin ghi rõ / Reason

9. Con anh/chị có mang virus viêm gan B không? / Does your child have Hepatitis B virus?

10. Con anh/chị có bảo hiểm y tế nào không? / Does your child have any Health Insurances?

Nếu Có, xin nộp bản photo thẻ bảo hiểm y tế / If YES, please submit a copy of the health insurance.

11. Con anh/chị gần đây có khám sức khỏe toàn diện không? / Has your child get a comprehensive health check recently?

Nếu Có, xin vui lòng đính kèm một bản sao nếu có thể / If YES, please submit a copy if possible.

12. Con anh/chị có bao giờ khám bác sĩ hoặc chuyên gia tâm lý về các vấn đề tâm lý chưa? / Has your child ever seen a doctor or psychologist for psychological problems?

Nếu có xin ghi rõ / Reason

13. Còn thông tin gì về con anh/chị nghĩ Nhà trường cần biết? / What other information about your child do you think the School needs to know?

Nếu Có, vui lòng ghi rõ / If YES, please give more details:

14. Bệnh viện mà con anh/ chị hay tới khám? / Which hospital does your child often visit?

Tên bệnh viện / Hospital's name:

15. Khi con anh/ chị có các triệu chứng cần đi viện, anh/ chị muốn Nhà Trường: / When your child has symptoms that require hospitalization, you want the School to:

Phiếu đăng ký đón trả học sinh / Student's transportation registration form

Lựa chọn cách thức đón trả học sinh

*Phụ huynh qua cổng vào trường đón con cần phải xuất trình thẻ đưa đón (thẻ do nhà trường cung cấp). Khi học sinh ra về đột xuất trong giờ học, phụ huynh phải thông báo trước với Nhà trường để con có giấy ra cổng. / Parents passing the school gate for picking up students have to show their transportation card (card provided by the school). If students leave unexpectedly during class, parents have to inform the School in advance so that the student can get permission to pass the gate.

Học sinh đi xe bus của trường / Students registering for the school bus

A. Đăng ký hình thức đón: / Register one method of picking up:

B. Đăng ký hình thức trả: / Register one method of taking students home:

Phụ huynh và học sinh phải đăng ký thực hiện đúng Cam kết sử dụng dịch vụ xe buýt (đính kèm). / Parents and students must comply with the Commitment form of using school bus service (attached)

Học sinh tự đi đến trường và về nhà / Students go to school and go home by themselves

Phụ huynh có trách nhiệm nhắc nhở con thực hiện đúng các quy định của Luật Giao thông đường bộ và đảm bảo an toàn đối với các con trên đường đi đến trường. / Parents have the responsibility for reminding students of complying with the Road Traffic laws and ensuring their safety on the way to school.

Số điện thoại liên hệ khẩn cấp / Emergency contact number

Người liên hệ 1 / Contact 1

Tên người liên hệ 1 / Contact 1:

Điện thoại / Phone number:

Email:

Người liên hệ 2 / Contact 2

Tên người liên hệ 2 / Contact 2:

Điện thoại / Phone number:

Email:

Nhằm mục đích mang lại chất lượng dịch vụ xe buýt tốt nhất, Phụ huynh có con đăng ký dịch vụ xe buýt và Học sinh cần thực hiện tốt những yêu cầu sau: / For the best school bus service, Parents and students registering for the service need to fulfil the following requirements:

1. Để tránh ùn tắc và không ảnh hưởng nhiều đến thời gian đi lại trên đường của học sinh, đối với những địa chỉ nằm trên ngõ, phố hẹp, đề nghị phụ huynh đưa con ra đầu phố hoặc ngõ rộng để đón xe. / To avoid traffic jams and students’ traveling time, for addresses located on narrow streets, please take students to the street head or wider street to get on the bus.

2. Học sinh có mặt tại điểm đón xe đúng giờ. Quá giờ qui định xe được phép chuyển bánh, phụ huynh chịu trách nhiệm tự đưa con đến trường. / To avoid traffic jams and students’ traveling time, for addresses located on narrow streets, please take students to the street head or wider street to get on the bus.

3. Phụ huynh tới điểm đón con đúng giờ. Quá 5 phút xe sẽ đưa con về điểm trả cuối cùng của tuyến xe. Phụ huynh có trách nhiệm đến điểm cuối cùng để đón con. / Parents make sure to be present at the bus stop on time to pick up students. If parents are not present after 5 minutes, the school bus will drive their children to the last stop. Parents have responsibilities for driving to the last bus stop to pick them up.

4. Học sinh đột xuất không đi xe (nghỉ học/về sớm/ở lại trường/gia đình tự đưa đón/tự đi lại…) hoặc thay đổi điểm đón trả/đổi tuyến xe phải thông báo kịp thời và được sự xác nhận của Giám sát viên/ Nhà trường. / In case students do not get on the bus unexpectedly (being absent/getting home early/staying at school/being picked up by parents/going by themselves…) or change the bus stop/buses, please inform the Supervisor/School in advance to get affirmation.

5. Học sinh cần có mặt tại vị trí tập trung chờ xe buýt đúng giờ. Đúng giờ xe chạy, nếu con bị lỡ xe phụ huynh phải đến đón con hoặc học sinh sẽ tự ra về. Nhà trường không chịu trách nhiệm với các sự cố phát sinh (nếu có) trên đường học sinh ra về. / Students have to be present at the centralized location waiting for the bus on time. The bus will depart as scheduled. If students miss their bus, parents have to pick them up, or students have to go home by themselves. The School will not be responsible for any incurred problems (if there are any) on the students’ way back home.

6. Học sinh không được phép lên xe và xuống xe không đúng điểm đón trả đã đăng ký với Nhà trường / Students are not allowed to get on and get down the bus at a stop that has not been registered.

7. Học sinh khi đi xe phải chấp hành các nội qui trên xe và thực hiện đúng theo các yêu cầu của Giám sát viên và Lái xe. Những vi phạm nghiêm trọng (nói tục, chửi bậy, bắt nạt, đánh nhau, cãi nhau…) sẽ được Giám sát viên làm biên bản và học sinh phải chịu các hình thức kỷ luật theo quy định của Nhà trường. Mức phạt cao nhất là đình chỉ dịch vụ đón, trả trong 1 tuần tiếp theo mà không hoàn trả phí xe buýt. Học sinh bị ngừng cung cấp dịch vụ xe buýt lần 3 sẽ không được đăng ký dịch vụ xe buýt vào thời gian tiếp theo / Students cycling to school must comply with the Road Traffic laws and obey the rules instructed by Supervisor and Driver. Any serious violating action (swearing, bullying, fighting, quarrelling…) will be recorded in the minutes by the Supervisor, and students have to accept punishment as the School regulations. The harshest fine is not allowed to be picked up by the school bus for 1 week without a refund. Students being prevented from using the service for the third time will not be allowed to register for the school bus after then.

BIÊN BẢN TRAO ĐỔI TRƯỚC NHẬP HỌC

Quý phụ huynh có thể tải Biên bản trao đổi trước nhập tại đây

Sự hợp tác giữa Nhà trường và Gia đình là nền tảng cốt lõi tạo nên quá trình giáo dục hiệu quả dành cho các con học sinh đồng thời mang lại lợi ích cho Nhà trường và cho Phụ huynh. Buổi trao đổi giữa học sinh, nhà trường và gia đình hôm nay là khởi điểm của sự hợp tác này trên cơ sở hiểu biết để cùng nhau đồng hành.

The cooperation between the School and Family is the core foundation that forms effective educational progress for students as well as brings benefits to the School and Parents. The information session today, among students, school and family is the opening of this cooperation with the aim of understanding for long-term companionship.

I. Thành phần tham gia / Participants

II. Nội dung trao đổi / Content of the session

Nhà trường và Phụ huynh học sinh đã thảo luận những nội dung quan trọng về trách nhiệm của Nhà trường, gia đình và học sinh nội dung quan trong quá trình dạy và học tại Olympia. The School and Parents have discussed key points about the responsibilities of the School, family and students during educating and learning at Olympia.

A- Về phía nhà trường: / About the school:

1. Xây dựng chương trình giáo dục cùng với đội ngũ giáo viên có trình độ, bằng cấp phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển hài hoà, toàn diện cho học sinh. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thể thao và lễ hội nhằm phát triển thể chất, phẩm chất và năng lực cho học sinh.

Design the curriculum together with qualified and certificated teachers with the aim to promote students’ comprehensive development. Organize experiential activities, sport and events for developing students’ physical health, ethics and capacity.

2. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, dịch vụ, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc sức khoẻ phù hợp chương trình giáo dục cho học sinh.

Ensure the quality of facilities, service, nutrition and health care appropriate for students’ educational programs.

3. Đảm bảo tốt công tác tổ chức xe đưa đón học sinh theo tuyến (khi phụ huynh có nhu cầu).

Ensure the best service of the school bus (for parents in need).

4. Có nhân viên y tế để xử lý sơ cứu, ốm đau hoặc tai nạn thông thường tại trường đồng thời thông báo kịp thời cho phụ huynh để cùng giải quyết. Đưa học sinh đi bệnh viện trong trường hợp học sinh phải đi cấp cứu hoặc không liên hệ được với phụ huynh.

Have school nurses provide first aid for illness and common accidents at school, as well as inform parents in time to deal with these issues together. Take students to the hospital in case of emergency or when parents cannot answer the call.

5. Toàn quyền quyết định đối với việc tiếp tục hoặc không tiếp tục nhận học sinh cho năm học tiếp theo căn cứ trên kết quả học tập, hành vi, sức khoẻ và tâm lý của học sinh.

Have the full right to decide whether to keep students for the next school year or not, based on their academic results, behaviors, physical health and mental health.

6. Tiếp thu và phúc đáp những ý kiến đóng góp của phụ huynh, của học sinh trên tinh thần xây dựng.

Be willing to listen and answer to parents and students’ constructive feedback.

7. Kiểm soát mức tăng học phí hàng năm dao động từ 7% -15% (trừ trường hợp mức lạm phát vượt quá theo công bố của Chính phủ hoặc khi có thỏa thuận đặc biệt khác được ký kết giữa hai Bên)

Regulate the increase of annual tuition fee by around 7%-15% (unless inflation exceeds according to the Government statement, or there are other special agreements signed by both Sides.)

B- Về phía học sinh:/About students:

1. Thực hiện đầy đủ theo các hướng dẫn và yêu cầu của nhà trường được ghi trong Sổ tay học sinh Olympia.

Comply with the guidance and requirements from School noted in the Olympian Handbook.

2. Hoàn thành đầy đủ chương trình học tập và rèn luyện theo tiêu chuẩn của nhà trường. Tham gia đủ số buổi học trong mỗi năm học (nghỉ không quá 45 ngày học/năm, bao gồm có phép và không phép).

Complete the study program and training following the school standards. Attend an adequate number of classes in each school year (absence shall not exceed 45 school days/year, both with and without the teacher’s permission).

C- Về phía phụ huynh học sinh:/About parents:

1. Sau khi tìm hiểu về triết lý, chương trình dạy học và đồng thuận với quan điểm giáo dục, cách thức tổ chức của nhà trường, Phụ huynh tự nguyện làm thủ tục cho con theo học tại Olympia. Khi Phụ huynh nhận thấy môi trường học tập tại Olympia không còn phù hợp với mong muốn của gia đình, cha mẹ sẽ chủ động tìm kiếm môi trường phù hợp hơn cho con và thông báo với Nhà trường trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.

After understanding and agreeing with the school’s philosophy, curriculum, educational perspective and organization, Parents voluntarily complete the paperwork for having their child study at Olympia. When Parents feel that the Olympia learning environment does not suit their needs, Parents need to actively look for another campus that suits their kids well and inform the School on the background of understanding and respect.

2. Cập nhật thông tin về tình hình sức khoẻ, tâm lý của con thông qua “Phiếu khảo sát sức khỏe học sinh” ngay từ đầu năm học và bổ sung thông tin kịp thời trong quá trình con học tập tại trường. Cung cấp các chứng nhận sức khoẻ từ bác sỹ chuyên khoa để đảm bảo các hoạt động tại trường phù hợp với tình trạng sức khỏe thực tế của học sinh.

Update student’s health condition and mentality via “Student’s health survey sheet” at the beginning of the school year, and timely update it during the year student attending school. Provide health certificates from specialists to ensure that school activities suit their health conditions.

3. Quan tâm theo sát việc học tập, hành vi, sức khoẻ và tâm lý của con em để chủ động trao đổi và thống nhất với Giáo viên chủ nhiệm/Giáo viên cố vấn/BGH nhà trường những biện pháp giáo dục và hỗ trợ kịp thời.

Care about students’ academic progress, behavior, physical health and mental health to actively exchange and agree with the Homeroom teacher/Mentor teacher/School administrators on educational methods and in-time support.

4. Tạo điều kiện thuận lợi cho con em tham gia học tập hiệu quả, tham gia đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, thể thao và lễ hội do nhà trường tổ chức trong và ngoài trường.

Provide students with beneficial conditions in effective learning, fully join experiential activities, sport and events held by the school inside and outside the campus.

- Tham khảo Sổ tay học sinh Olympia có trên Website của Nhà trường trên mục “Cuộc sống học đường” để nhắc nhở con thực hiện. / Check the Olympia Student Handbook on the school website in “Campus life” to remind students of things they need to do.

- Không dễ dàng chấp thuận cho con nghỉ học/tham gia các hoạt động vì những lý do không chính đáng. / Do not easily allow students to be absent/join activities for unwarranted reasons.

- Đưa, đón con theo yêu cầu của các sự kiện, hoạt động và chịu các chi phí khác (khi cần thiết) / Provide transportation for students as required by school events and pay other fees (if necessary)

5. Tham gia 80% số lần họp chung theo thư mời của Nhà trường hàng năm.

Attend 80% of meetings according to the annual invitation letter from School.

6. Gặp gỡ trực tiếp với đại diện nhà trường/giáo viên chủ nhiệm/giáo viên bộ môn ngay khi nhận được thư mời riêng.

Meet the school representative/homeroom teacher/subject teacher directly right after receiving the private invitation letter.

7. Trường hợp học sinh vi phạm qui định của nhà trường, vi phạm các qui định của Bộ, Sở GD – ĐT dẫn tới quyết định kỷ luật, học lại hoặc chuyển trường, Phụ huynh sẽ không có phàn nàn hay khiếu nại đối với Nhà trường.

For students violating the school regulation and the Ministerial and Departmental regulation that resorts to punishment, re-school and school transfer penalty, under no circumstances can Parents complain to the School.

8. Đồng ý cho y tế nhà trường xử lý sơ cứu, ốm đau hoặc tai nạn thông thường tại trường. Kịp thời phối hợp với nhà trường để đưa học sinh đi cấp cứu và chịu mọi chi phí phát sinh (nếu có). Không có bất kỳ khiếu nại, kiện cáo đối với nhà trường nếu có bất kỳ rủi ro nào xảy ra với học sinh vượt quá sự quan tâm chăm sóc của nhà trường và do điều kiện khách quan mang lại.

Allow the school clinic to provide first aid for illness and common accidents at school. Together with the school, take the student to hospital in time and pay for all incurred expenses (if there are any). No complaints or suing will be embarked on the school if there are any risks to students due to objective factors.

9. Đóng góp ý kiến với nhà trường trên tinh thần xây dựng.

Give constructive feedback to school.

- Tham gia đóng góp ý kiến qua bản khảo sát do nhà trường đề xuất. / Participate in giving feedback via the school survey.

- Tham gia các khảo sát trong tình huống đặc biệt cần thiết theo yêu cầu của giáo viên chủ nhiệm/Ban đại diện cha mẹ học sinh của khối, lớp. / Participate in the special case survey if necessary demanded by the homeroom teacher/parents representative.

- Trao đổi, bàn bạc với nhà trường trên tinh thần xây dựng nhằm đi đến thống nhất, mang lại kết quả giáo dục tốt nhất cho học sinh. Không tùy tiện đưa ý kiến cá nhân lên mạng xã hội hoặc các phương tiện truyền thông, không lăng mạ, bôi nhọ, làm tổn thương giáo viên nhân nhân viên nhà trường / Discuss, exchange constructively with the school for the final agreement, which brings the best educational result for the students. Do not freely post personal opinions on social networking or social media, insult, smear and offend teachers and school staff.

10. Đồng ý cho chuyên viên tâm lý học đường thực hiện đánh giá sàng lọc tâm lý đầu vào và định kỳ trong quá trình học tập tại trường để phục vụ cho công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần của học sinh. Phối hợp với chuyên viên tâm lý trong trường hợp cần thiết để hỗ trợ học sinh về nhận thức, cảm xúc, hành vi và xã hội.

Allow the school psychologist to screen students’ mentality initially and periodically during the school year in order to ensure their mental health care. Cooperate with the school psychologist to support students in terms of their awareness, emotion, behavior and socialization.

11. Cho phép nhà trường sử dụng mọi hình ảnh, sản phẩm, tư liệu của con trong các ấn phẩm và hoạt động truyền thông, quảng cáo của nhà trường.

Allow the school to use every students’ picture, product and documentary for the school publications and media activities.

Để hoàn thiện bộ hồ sơ nhập học, quý phụ huynh vui lòng hoàn thiện các form và đọc kỹ Biên bản trao đổi trước nhập học tại đây

Tải xuống

thông tin liên hệ

Trường PTLC Olympia

Khu đô thị mới Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

tuyensinh@theolympiaschools.edu.vn

093 4525889

Học phí

Quý Phụ huynh quan tâm đến học phí của trường PTLC Olympia có thể tham khảo tại đây .

Mời quý phụ huynh ghi danh trước ngày 15/1/2022 để nhận được chính sách ưu đãi bao gồm

Miễn phí ghi danh

Tặng set đồng phục trị giá: 3.000.000đ

Tặng set đồng phục trị giá: 3.000.000đ

Cơ sở vật chất

Mời quý phụ huynh tham quan cơ sở vật chất Olympia qua video